Chính Sách về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Hiện Hành tại Việt Nam và Cách Tính thuế TNDN

thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu áp dụng trên thu nhập chịu thuế của các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam. Dưới đây là các điểm chính của chính sách CIT hiện hành:

1. Đối Tượng Chịu Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là doanh nghiệp nước ngoài), có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác Xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Các doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế TNDN theo các quy định sau đây:

  • Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam sẽ nộp thuế trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam sẽ nộp thuế trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.
  • Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam sẽ nộp thuế trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
  • Các doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam sẽ nộp thuế trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là nơi mà doanh nghiệp này thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Điều này có thể bao gồm:

  • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
  • Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
  • Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
  • Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

2. Thu Nhập Chịu Thuế

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Thu nhập khác: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, lãi tiền gửi, lãi cho vay, thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ và thu nhập từ hoạt động tài chính khác.

Cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Theo Điều 8 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) được quy định như sau:

  • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, gia công và cung cấp dịch vụ, kể cả các khoản trợ giá, phụ thu và phụ trội mà doanh nghiệp nhận được, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, doanh thu tính thuế TNDN chỉ bao gồm doanh thu không kèm thuế giá trị gia tăng.

Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng khi kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

  • Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là khi quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa được chuyển giao cho người mua.

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là khi dịch vụ được cung cấp hoàn chỉnh cho người mua hoặc khi hóa đơn cung cấp dịch vụ được lập.

  • Các trường hợp cụ thể về doanh thu tính thuế TNDN được quy định chi tiết tại Điều 8 Khoản 3 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Điều 5 Khoản 3 của Thông tư 78/2014/TT-BTC.

3. Mức Thuế Suất thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp tại Việt Nam

  • Thuế suất phổ thông: 20%.
  • Thuế suất ưu đãi: 10%, 15%, 17% áp dụng cho một số ngành nghề, lĩnh vực, khu vực khuyến khích đầu tư như giáo dục, y tế, công nghệ cao, nông nghiệp, sản xuất tại khu công nghiệp, khu kinh tế đặc biệt.

4. Các Khoản Thu Nhập Miễn Thuế

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trong vùng kinh tế khó khăn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs).
  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao.

5. Các Khoản Chi Được Trừ và Không Được Trừ

  • Chi phí được trừ: Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
  • Chi phí không được trừ: Chi phí không có đủ hóa đơn, chứng từ, chi phí phạt vi phạm hành chính, chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chuyển Lỗ

  • Doanh nghiệp được chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh sang các năm tiếp theo nhưng không quá 5 năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

7. Khai Báo Và Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp tại Việt Nam

  • Khai thuế: Doanh nghiệp phải kê khai thuế tạm tính hàng quý và quyết toán thuế năm.
  • Thời hạn nộp tờ khai: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau; tờ khai quyết toán thuế năm nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ khi kết thúc năm tài chính.
  • Thời hạn nộp thuế: Thuế tạm tính hàng quý nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau; thuế quyết toán năm nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ khi kết thúc năm tài chính.
  • Ngoài ra khi doanh nghiệp đã Nộp Thừa số thuế phải nộp hoặc được hưởng chính sách Ưu Đãi Thuế nhưng không biết và đã nộp thuế TNDN thì Doanh Nghiệp sẽ được Hoàn Thuế.

Kết Luận

Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam được thiết kế để hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, đặc biệt trong các lĩnh vực ưu tiên. Các doanh nghiệp cần tuân thủ quy định về kê khai, nộp thuế và điều kiện ưu đãi thuế để đảm bảo lợi ích tài chính và pháp lý.

Tư Vấn Thuế 247 là đơn vị cung cấp mọi dịch vụ liên quan đến Thuế. Khách hàng chọn chúng tôi vì chúng tôi là những Chuyên Gia Hàng Đầu trong Lĩnh Vực Thuế, am hiểu môi trường kinh doanh và kinh tế của Việt Nam, kết hợp kiến thức chuyên môn sâu về thuế tại Việt Nam và tại hàng trăm quốc gia trên toàn thế giới. Vì môi trường thuế tại Việt Nam đang ngày càng trở nên phức tạp, chúng tôi giúp các doanh nghiệp:

Xác định và giảm thiểu rủi ro về thuế tại Việt Nam và trên thế giới

Hiểu và đáp ứng các nghĩa vụ tuân thủ quy định về thuế của doanh nghiệp

Thực hiện các chiến lược thuế nhằm hỗ trợ mục tiêu hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp

Hoàn Thuế

Giải quyết bất đồng phát sinh với cơ quan thuế, Khiếu nại chi cục thuế

Quản lý các vấn đề về kế toán và báo cáo thuế

Mọi vấn đề cần tư vấn về Thuế, Bạn Hãy điền vào Form thông tin bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp Miễn Phí trong vòng 24h.



    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *